Thỏa thuận Dịch vụ. Phần 2

Có hiệu lực từ ngày 01.11.2017
Cập nhật ngày 01.03.2023

1. Các Điều khoản chung và Đối tượng của Thỏa thuận

1.1. Thỏa thuận Dịch vụ này được ký kết giữa Aollikus Limited, một công ty tài chính được cấp phép, mã số công ty: 40131, địa chỉ đăng ký: 1276, Tòa nhà Govant, Xa lộ Kumul, Port Vila, Cộng hòa Vanuatu, và/hoặc trong trường hợp khách hàng giao dịch bằng tài sản kỹ thuật số và/hoặc sử dụng tài khoản được chỉ định theo tài sản kỹ thuật số, Saledo Global LLC, đăng ký tại Euro House, Đường Richmond Hill, Kingstown, St. Vincent và the Grenadines, Hộp thư 2897, số đăng ký 227 LLC 2019 và các công ty Đối tác: VISEPOINT LIMITED (số đăng ký C 94716, đăng ký tại 123, Phố Melita, Valletta, VLT 1123, Malta) và MARTIQUE LIMITED (ssố đăng ký HE 43318, đăng ký tại Kypranoros, 13, EVI BUILDING, tầng 2, Căn hộ/Văn phòng 201, 1061, Nicosia, Cộng hòa Síp), cung cấp nội dung và thực hiện quản lý vận hành doanh nghiệp (sau đây gọi là “Công ty”) và cá nhân mà đã hoàn tất đăng ký trên trang web của Công ty hoặc trên sàn giao dịch và đã chấp nhận các điều khoản của Thỏa thuận Dịch vụ này cũng như các phụ lục của Thỏa thuận tại thời điểm đăng ký (sau đây gọi là “Khách hàng”). Bên (các Bên) của Thỏa thuận cũng là (các) Đại lý thanh toán được Công ty ký kết thực hiện các giao dịch không thuộc giao dịch trên sàn theo Thỏa thuận này. Thông tin về (các) Đại lý thanh toán được xác định cụ thể trong Thỏa thuận này. Công ty, (các) Đại lý thanh toán, và Khách hàng được gọi chung là "các Bên”.
1.2. Các tài liệu sau đây là một phần không thể thiếu của Thỏa thuận Dịch vụ này (các Phụ lục của Thỏa thuận Dịch vụ này):
a. Chính sách về Giao dịch ở trên sàn
b. Chính sách về Giao dịch không phải giao dịch trên sàn và Chính sách KYC/AML
c. Tiết lộ Rủi ro
d. Các tài liệu khác trong phần "Thông tin pháp lý" trên trang web của Công ty và/hoặc trên cổng giao dịch.
Công ty có quyền đơn phương thay đổi danh sách, tên và nội dung trong các phụ lục của Thỏa thuận này. Công ty có quyền thêm các phụ lục mới vào Thỏa thuận này hoặc bỏ những phụ lục hiện có mà không phải thực hiện những thay đổi tương ứng trong điều khoản này của Thỏa thuận.
Nội dung của Thỏa thuận Dịch vụ này và các phụ lục được gọi chung là "Thỏa thuận".
1.3. Thỏa thuận mà được đăng trên trang web của Công ty cấu thành nên lời mời đưa ra những đề nghị được xem là đề xuất ký kết Thỏa thuận này theo các điều khoản được thiết lập của Thỏa thuận. Lời mời được đăng tải không mang tính công khai. Công ty bảo lưu quyền, theo ý kiến của riêng Công ty, từ chối ký kết Thỏa thuận với bất cứ ai mà có thể giải thích hoặc không cần giải thích lý do từ chối, hoặc nếu việc đăng ký đã hoàn tất, có thể chấm dứt mối quan hệ theo hợp đồng và khóa việc truy cập vào Cổng Giao dịch. Việc Khách hàng đăng ký trên trang web của Công ty hoặc trên Cổng Giao dịch được xem là chấp nhận đầy đủ và vô điều kiện các điều khoản của Thỏa thuận. Ngay khi Công ty nhận được khoản thanh toán để nạp tiền vào tài khoản giao dịch của Khách hàng, mỗi giao dịch của Khách hàng được thực hiện thông qua việc sử dụng Cổng Giao dịch hoặc khu vực cá nhân đều trở thành đối tượng của Thỏa thuận.
1.4. Khách hàng phải xem xét kỹ các điều khoản trong Thỏa thuận này. Thông qua việc chấp nhận các điều khoản của Thỏa thuận, Khách hàng đồng ý với các điều khoản của tất cả các phụ lục được liệt kê ở trên, bao gồm các điều khoản về tên miền phụ thuộc trang web của Công ty mà hiện có cho Khách hàng. Khách hàng cũng xác nhận Khách hàng là người trưởng thành đủ khả năng về mặt pháp lý và không phải là công dân của quốc gia mà ở đó các Sản phẩm của Công ty được xem là bất hợp pháp. Khách hàng cũng tuyên bố và đảm bảo những điều khoản sau trước Công ty.
1.4.1. Tất cả thông tin được cung cấp khi Khách hàng đăng ký, cũng như trong quá trình thực hiện Thỏa thuận đều đúng, chính xác, đáng tin cậy, và đầy đủ xét theo mọi khía cạnh. Khách hàng tự mình hoàn thành phiếu đăng ký. Khách hàng đã đồng ý rằng Công ty có thể sử dụng bất kỳ công cụ kỹ thuật và phần mềm nào để phát hiện ra việc giả mạo tài liệu trong số những tài liệu do Khách hàng cung cấp cho các mục đích xác minh. Mọi cáo buộc giả mạo tài liệu có thể được Công ty xem là hành vi vi phạm, xuyên tạc và vi phạm nghiêm trọng Thỏa thuận này. Công ty có quyền báo cáo việc giả mạo tài liệu bị cáo buộc này cho các cơ quan thực thi pháp luật có liên quan và cung cấp cho họ các tài liệu và dữ liệu cá nhân do Khách hàng gửi.
1.4.2. Khách hàng có quyền về mặt pháp lý để ký kết Thỏa thuận, thực hiện các yêu cầu và lệnh, thực hiện các quyền của mình, và hoàn tất các nghĩa vụ theo điều khoản của Thỏa thuận.
1.4.3. Khách hàng sẽ tự mình thực hiện các giao dịch trên sàn và không thuộc giao dịch trên sàn, theo đúng tên của chính Khách hàng, và bằng chính các chi phí của Khách hàng, và sẽ không thực hiện những giao dịch đó bằng vốn đi mượn từ các Khách hàng khác của Công ty hoặc các bên thứ ba. Khách hàng sẽ được hướng dẫn thực hiện theo các nguyên tắc chính trực, trung thực và hợp lý. Khách hàng sẽ không thực hiện bất cứ hành động nào được đồng tình với các Khách hàng khác của Công ty nhằm gây thiệt hại cho Công ty. Khách hàng sẽ không sử dụng các tính năng kỹ thuật của hệ thống cập nhật cấp giá trên Cổng Giao dịch, và sẽ không tận dụng bất cứ lỗi phần mềm, sai sót, và/hoặc những lỗ hổng phát hiện thấy trên Cổng Giao dịch nhằm thu về lợi nhuận, hoặc cung cấp thông tin về những lỗ hổng nay cho bên thứ ba. Khách hàng sẽ không được sử dụng các phương pháp hoặc cách thức giao dịch bất công và không trung thực với Công ty. Khách hàng sẽ không được sử dụng thông tin nội gián, bảo mật, hoặc bất cứ thông tin nào khác mà có thể mang lại lợi thế cho Khách hàng khi giao dịch với Công ty, và/hoặc có thể gây thiệt hại cho Công ty.
1.4.4. Khách hàng sẽ tuân thủ các tiêu chuẩn pháp lý, bao gồm các tiêu chuẩn quốc tế, nhằm mục đích chống lại việc giao dịch bất hợp pháp, lừa đảo tài chính, rửa tiền, và hợp pháp hóa tiền kiếm được theo cách bất hợp pháp.
1.4.5. Khách hàng không được sử dụng Cổng Giao dịch hay trang web của Công ty cho mục đích hỗ trợ các hoạt tài chính phi pháp hoặc bất cứ giao dịch phi pháp nào khác.
1.4.6. Số tiền mà Khách hàng đã chuyển vào tài khoản Công ty có nguồn gốc hợp pháp, và Khách hàng là chủ sở hữu hợp pháp số tiền này đồng thời có quyền sử dụng và quản lý số tiền này. Nghiêm cấm nạp tiền vào tài khoản Khách hàng từ tài khoản ngân hàng hoặc ví điện tử của bên thứ ba. Khách hàng sẽ không nạp tiền vào tài khoản của Khách hàng bên thứ ba, hoặc chuyển tiền từ tài khoản của Khách hàng sang tài khoản ngân hàng hoặc ví điện tử của bên thứ ba.
1.4.7. Không có hành động nào của Khách hàng tuân thủ theo Thỏa thuận này sẽ vi phạm bất cứ điều luật, quy định, quyền theo luật hoặc quy định theo luật và các quy tắc hiện hành dành cho Khách hàng hoặc trong quyền tài phán mà Khách hàng cư trú, hoặc các điều khoản của bất cứ thỏa thuận nào khác Khách hàng chịu ràng buộc, hoặc ảnh hưởng đến bất cứ tài sản nào của Khách hàng.
1.4.8. Để thực hiện giao dịch, Khách hàng sẽ sử dụng dữ liệu tài khoản của Khách hàng trên Cổng Giao dịch. Khách hàng sẽ không chuyển dữ liệu tài khoản của mình sang các bên thứ ba và sẽ không sử dụng dữ liệu tài khoản của các Khách hàng khác của Công ty để thực hiện các giao dịch trên sàn và/hoặc giao dịch không thuộc trên sàn.
1.4.9. Khách hàng không phải là nhân viên nhà nước hoặc thành viên của tổ chức công thuộc thành phố, nhân viên của cơ quan nhà nước hoặc thành phố, nhân viên của tổ chức nhà nước hoặc thành phố, nhân viên của tổ chức có sự tham gia vào nhà nước nổi bật về vốn, người hoạt động chính trị (PEP), thành viên gia đình hoặc người thân của PEP. Khách hàng không phải là người có quan hệ gần gũi với người có ảnh hưởng về chính trị, hoặc người có liên quan đến Mỹ hoặc tới bất kỳ quốc gia nào mà ở đó Công ty không hoạt động. Theo đó, những định nghĩa được sử dụng trong điều khoản này sẽ được Công ty hiểu và áp dụng tùy theo chủ ý của Công ty và theo các tiêu chuẩn của luật pháp quốc tế và/hoặc luật pháp của bất kỳ quốc gia nào khác, các điều khoản được chấp nhận chung, các định nghĩa, và các phương thức kinh doanh tốt.
1.5. Đối tượng của Thỏa thuận là định nghĩa các điều kiện chung liên quan đến việc thực hiện các giao dịch (thực hiện giao dịch trên sàn) của Công ty, nội dung và các quy trình mà được thiết lập trong Thỏa thuận. Công ty có toàn quyền thiết lập và có quyền chỉnh sửa những điều kiện cần thiết của giao dịch (giao dịch trên sàn), bao gồm nhưng không giới hạn trong điều kiện của giao dịch, có thể đưa ra những giới hạn về số lượng giao dịch được thực hiện đồng thời, đưa ra những giới hạn về số lượng giao dịch mà Khách hàng có thể thực hiện trong một khoảng thời gian do Công ty quy định, và có thể đưa ra những giới hạn về giao dịch với những tài sản nền nhất định trong một khoảng thời gian cụ thể.
1.6. Công ty có quyền làm việc với các bên thứ ba để thực hiện Thỏa thuận. Đồng thời, Công ty không chịu trách nhiệm về dịch vụ của bên thứ ba cung cấp.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

2.1. Những thuật ngữ sau được sử dụng trong Thỏa thuận với những ý nghĩa sau:
2.2. Giao dịch (hợp đồng chênh lệch). Sản phẩm tài chính phái sinh được dựa trên sự chênh lệch của giá tài sản nền (cặp tiền tệ, hàng hóa, hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn, chứng khoán, cổ phiếu, v.v.) Thông tin về các Giao dịch hiện có và thuật ngữ giao dịch được cung cấp trên Cổng Giao dịch.
2.3. Đồng cơ sở. Tiền tệ đầu tiên trong cặp tiền tệ, là tài sản cơ sở của bất cứ Giao dịch nào.
2.4. Tài sản cơ sở. Tài sản mà Giao dịch được lấy làm cơ sở, cụ thể là cặp tiền tệ, kim loại, hàng hóa, hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn, cổ phiếu, v.v.
2.5. Số dư. Tổng số tiền có trên tài khoản Khách hàng sau khi Giao dịch và các giao dịch nạp hoặc rút tiền mới nhất được hoàn thành.
2.6. Đồng định giá. Tiền tệ thứ hai trong cặp tiền tệ.
2.7. Tiền tệ của tài khoản. Tiền tệ được Khách hàng chọn tại thời điểm, hoặc sau khi mở tài khoản với Công ty.
2.8. Cặp tiền tệ. Một loại tài sản cơ sở gồm có hai đồng tiền (đồng cơ sở và đồng định giá).
2.9. Luật pháp, Quy tắc và Quy định hiện hành. Tất cả luật pháp, điều luật, và quy định hiện hành đều có hiệu lực đầy đủ khi Giao dịch được thực hiện, xử lý, và hủy trong phạm vi quyền hạn liên quan.
2.10. Vị thế đóng Kết quả của việc kết thúc Giao dịch đối với Vị thế mở.
2.11. Vị thế khóa. Tổng Giao dịch mua và bán có cùng khối lượng được mở trên cùng tài khoản trong một giao dịch.
2.12. Sản phẩm (sản phẩm tài chính phái sinh, DFI). Giao dịch gồm có hai thao tác giao dịch (mở và đóng giao dịch), mang lại kết quả như sau: Khách hàng có thể nhận được số tiền giao dịch và khoản lợi nhuận hoặc thua lỗ tất cả hay một phần số tiền giao dịch. Trong khi đó, Công ty không tạo điều kiện cho Khách hàng chịu nghĩa vụ vượt quá số tiền giao dịch, nhưng Công ty có cung cấp công cụ Cấp số nhân cho Khách hàng. Thông tin hiện tại về Giao dịch và các điều khoản và điều kiện của giao dịch được hiển thị trên Cổng Giao dịch.
2.13. Phí hoa hồng. Khoản phí do Công ty tính cho dịch vụ chuyển giao dịch của Khách hàng vào lúc 21:00 GMT và/hoặc cho việc mở giao dịch của Khách hàng.
2.14. Giá. Giá của tài sản cơ sở hiện tại được hiển thị trên Cổng Giao dịch.
2.15. Bản ghi. Một sự ghi chép vào cơ sở dữ liệu của máy chủ Công ty, với sự chính xác lên đến một phần nghìn giây hoặc, khi không có khả năng về mặt kỹ thuật, với sự chính xác ở mức đơn vị giây, ghi nhận tất cả các yêu cầu và lệnh của Khách hàng và các kết quả xử lý của Khách hàng. Tất cả yêu cầu của Khách hàng trên Cổng Giao dịch và khu vực cá nhân đều được ghi lại trong bản ghi. Dữ liệu máy chủ này là nguồn thông tin chính được các Bên sử dụng làm bằng chứng nếu như có phát sinh tranh chấp liên quan đến việc thực hiện Thỏa thuận. Dữ liệu từ các ghi chép trong bản ghi trên máy chủ của Công ty được ưu tiên vô điều kiện trước tất cả những lập luận khác trong quá trình xử lý tranh chấp, bao gồm cả dữ liệu từ tệp tin ghi chép trên Cổng Giao dịch của Khách hàng. Công ty có quyền không duy trì các bản ghi.
2.16. Ký quỹ. Số tiền trên Số dư Tài khoản Khách hàng cần có để mở giao dịch và duy trì giao dịch đang mở theo Đặc điểm của Sản phẩm cho từng tài sản cơ sở của Giao dịch.
2.17. Cấp số nhân. Tỷ lệ thay đổi của số tiền Giao dịch trên Cổng Giao dịch với sự thay đổi trong giá của tài sản cơ sở.
2.18. Ký quỹ ban đầu. Số tiền ký quỹ cần thiết để mở một giao dịch.
2.19. Ký quỹ bắt buộc. Số tiền ký quỹ cần thiết để duy trì giao dịch đang mở.
2.20. Giao dịch bất hợp pháp. Bất kỳ hành động trái pháp luật nào đối với các giao dịch ở trên sàn, bao gồm, nhưng không giới hạn:
• Giao dịch ẩn núp (thực hiện giao dịch tại một thời điểm thuận lợi với việc sử dụng phần mềm đặc biệt, đặt lệnh “buy stop” hoặc “sell stop” ngay trước khi công bố dữ liệu và tin tức tài chính liên quan đến tài sản cơ sở/thị trường có liên quan.
Thực hiện các giao dịch phân xử; thao túng.
Tận dùng cùng lúc nguồn cấp giá nhanh và chậm hơn.
Sử dụng trái phép tính năng hủy Giao dịch trên Cổng Giao dịch.
Vô tình hay cố ý thực hiện Giao dịch hay nhóm Giao dịch liên quan đến việc mở đồng thời các vị thế mua và bán trên cùng tài sản cơ sở hoặc tài sản cơ sở có liên quan cùng lúc do chính Khách hàng thực hiện hoặc kết hợp với các cá nhân khác và/hoặc trên các tài khoản có liên kết với nhau, bao gồm cả các tài khoản được mở tại các thực thể hợp pháp khác nhau trong phạm vi của Công ty, với mục đích tập trung hoặc đơn lẻ nhằm sử dụng trái phép Cổng Giao dịch.
2.21. Bất khả kháng. Bất cứ tình trạng nào được liệt kê trong Phần 7 của Thỏa thuận.
2.22. Số tiền đầu tư. Số tiền theo Tiền tệ của tài khoản được Khách hàng đầu tư vào một giao dịch.
2.23. Khối lượng giao dịch. Số tiền đầu tư được nhân với Cấp số nhân.
2.24. Lệnh. Yêu cầu do Khách hàng thực hiện và gửi đến Công ty tuân thủ theo các điều khoản của Thỏa thuận.
2.25. Vị thế mở. Giao dịch mua hoặc bán mà chưa được đóng/hoàn thành.
2.26. Lệnh hoãn. Lệnh mua hoặc bán ở mức giá khác so với giá hiện tại của thị trường.
2.27. Thông báo bằng văn bản. Thông báo được Công ty gửi tới Khách hàng được xem là thông báo gửi qua email, qua hệ thống gửi tin nhắn nội bộ trên Cổng Giao dịch, qua dịch vụ gửi thư thương mại, qua gửi thư đường hàng không, hoặc được đăng tải trên trang web của Công ty. Thông báo bằng văn bản do Khách hàng gửi tới Công ty được xem là thông báo gửi qua email, fax, thư qua đường bưu chính, hoặc dịch vụ gửi thư thương mại.
2.28. Xác nhận giao dịch. Thông báo từ Công ty xác nhận lệnh đã được thực thi.
2.29. Quy định. Luật pháp, điều luật, quy định, quy trình, và tiêu chuẩn mà hiện có hiệu lực đầy đủ.
2.30. Các quy định đối với tiền của Khách hàng. Quy định điều chỉnh các hành động liên quan đến tiền của Khách hàng.
2.31. Trượt giá. Số tiền chênh lệch giữa giá thực thi Giao dịch mong đợi và giá thực tế của Giao dịch. Trượt giá có thể xảy ra trong các khoảng thời gian thị trường biến động mạnh (ví dụ như do tin tức mới công bố), và có thể khiến không thực thi Giao dịch được ở mức giá mong muốn. Khi sử dụng lệnh thị trường và khi giao dịch với các lệnh khối lượng lớn thì không thể thực thi lệnh ở mức giá mong muốn do thiếu thanh khoản.
2.32. Ngày hoạt động. Tất cả các ngày ngoại trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày 1 tháng 1, và bất cứ ngày nghỉ lễ nào của quốc gia mà Công ty thành lập, và bất cứ ngày nghỉ lễ quốc tế nào khác.
2.33. Phiếu đăng ký. Phiếu mà Khách hàng hoàn thiện để nhận dịch vụ theo Thỏa thuận và theo đó Công ty, cùng với những thông tin khác, nhận được dữ liệu cần thiết để nhận diện khách hàng và xác thực thông tin của Khách hàng.
2.34. Lệnh thị trường. Lệnh được thực thi ngay lập tức theo giá tốt nhất trên thị trường.
2.35. Phí hoa hồng chuyển giao dịch. Số tiền được tính để chuyển vị thế sang ngày tiếp theo. Thông tin về phí hoa hồng chuyển giao dịch được hiển thị trên Cổng Giao dịch.
2.36. Giao dịch mua. Giao dịch mà Khách hàng thu về lợi nhuận nếu giá của tài sản cơ sở tăng.
2.37. Giao dịch bán. Giao dịch mà Khách hàng thu về lợi nhuận nếu giá của tài sản cơ sở giảm.
2.38. Giao dịch ẩn núp. Một chiến thuật giao dịch nhằm sử dụng giá không chính xác hoặc có kết quả từ việc xuất hiện giá không chính xác.
2.39. Đặc điểm Sản phẩm. Tổng số những điều kiện cần thiết của Sản phẩm bao gồm nhưng không giới hạn về tài sản cơ sở, phí hoa hồng mở và chuyển giao dịch, yêu cầu về ký quỹ, v.v. được hiển thị trên Cổng Giao dịch.
2.40. Ngưng giao dịch. Tình huống mà Công ty có quyền đóng một hoặc nhiều vị thế đang mở của Khách hàng ở mức giá hiện tại hoặc giá thị trường mới nhất nếu số tiền thua lỗ của Khách hàng bằng hoặc vượt quá số tiền đầu tư của giao dịch.
2.41. Điều kiện cần thiết của Giao dịch. Thông tin cần thiết dành cho Khách hàng để đặt lệnh và thực hiện giao dịch, bao gồm nhưng không giới hạn về thông tin tài sản cơ sở, hướng giao dịch (mua/bán), giá mở giao dịch, giá đóng giao dịch, loại lệnh và số tiền, cấp số nhân, và phí hoa hồng.
2.42. Tài khoản (tài khoản của Khách hàng, tài khoản Giao dịch). Bất cứ tài khoản giao dịch cá nhân nào mà Công ty mở cho Khách hàng để giao dịch, mà trong đó tiền được Khách hàng chuyển vào để thực hiện giao dịch được giữ, từ đó số tiền giao dịch được trừ khi thực hiện giao dịch, và từ đó số tiền thu nhập được chuyển vào khi giao dịch được đóng và thỏa mãn các điều kiện cần thiết của giao dịch. Khách hàng được phép chỉ có duy nhất một Tài khoản Khách hàng. Nếu vi phạm quy định này, Công ty có quyền từ chối cung cấp thêm các dịch vụ cho Khách hàng, khước từ Thỏa thuận, và khóa khả năng có thể thực hiện thêm các giao dịch mà không phải giải thích lý do và không cần thanh toán số tiền có trong tài khoản Khách hàng. Sẽ không bị xem là vi phạm điều khoản này của Thỏa thuận nếu Công ty, nếu có thể, đơn phương cấp cho Khách hàng quyền sử dụng nhiều loại tiền tệ trong tài khoản Khách hàng, cũng như quyền sử dụng tài khoản Khách hàng có liên quan giữa Công ty và Khách hàng được Thỏa thuận này quản lý đồng thời và các thỏa thuận khác được Công ty và Khách hàng ký kết, theo đó Công ty có toàn quyền cấp cho Khách hàng quyền sử dụng tài khoản Khách hàng để thực hiện các giao dịch trên sàn mà không được nêu trong Thỏa thuận.
2.43. Cổng giao dịch. Phần mềm mà từ đó Khách hàng có thể xem dữ liệu giá theo thời gian thực để thực hiện các giao dịch trên sàn và giao dịch không phải trên sàn, và nhận thông báo từ Công ty. Việc đăng nhập vào Cổng Giao dịch được bảo vệ bằng mật khẩu mà Khách hàng tạo khi đăng ký trên trang web của Công ty. Tất cả lệnh được thực hiện thông qua Cổng Giao dịch được xem là do chính bản thân Khách hàng thực hiện. Việc sử dụng Cổng Giao dịch bị nghiêm cấm đối với những cá nhân sau: Khách đến từ các quốc gia mà sản phẩm phái sinh phi tập trung được xem là bất hợp pháp, cũng như các nhân viên, nhân viên liên kết, đại lý, và đại diện khác của Công ty và người thân của những người được kể ở trên. Khu vực của Cổng Giao dịch mà ở đó Khách hàng có thể thực hiện các giao dịch không phải giao dịch trên sàn theo Thỏa thuận có thể được nói đến như khu vực cá nhân.
2.44. Thông báo bảo đảm ký quỹ thêm. Một thông báo được gửi tới Khách hàng bởi vì khoản ký quỹ cần thiết để mở hoặc duy trì các vị thế trong tài khoản Khách hàng hiện không đủ.
2.45. Sự đảm bảo bắt buộc để mở và duy trì các vị thế. Tiền ký quỹ bắt buộc để mở và duy trì các vị thế đã khóa.
2.46. Người được ủy quyền. Bất cứ pháp nhân nào mà Công ty có thể ủy quyền theo như Thỏa thuận này.
2.47. Dịch vụ. Các dịch vụ do Công ty cung cấp theo Thỏa thuận.

3. Giao tiếp và cung cấp thông tin

3.1. Để giao tiếp với Khách hàng, Công ty có thể sử dụng:
Email
Fax
Điện thoại (giao tiếp qua giọng nói và tin nhắn)
Thư qua đường bưu điện
Các loại tin nhắn khác nhau được gửi đến Khách hàng trên Cổng Giao dịch, khu vực cá nhân, cửa sổ trình duyệt, v.v. (thông báo nhanh, nhắc nhở, tin nhắn dịch vụ, v.v.)
Nhóm chính thức của Công ty trên mạng xã hội
Thông báo trên trang web của Công ty
Bất cứ phương thức và kênh giao tiếp nào khác được biết đến ở thời điểm hiện tại cũng như có thể xuất hiện trong tương lai.
3.2. Để nhanh chóng giao tiếp với Khách hàng nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến giao dịch, Công ty sẽ sử dụng thông tin liên hệ của Khách hàng được cung cấp khi đăng ký hoặc thông tin được chỉnh sửa sau đó theo Điều 4.4. của Thỏa thuận. Khách hàng đồng ý nhận tin nhắn từ Công ty vào bất kỳ lúc nào.
3.3. Mọi thư từ (giấy tờ, thư cảnh báo, thư xác nhận, thông báo, báo cáo, v.v.) được xem là Khách hàng đã nhận được:
1) 1 (một) giờ sau khi gửi email
2) Ngay lập tức sau khi gửi fax
3) Ngay lập tức sau khi gọi điện thoại
4) Ngay lập tức sau khi gửi tin nhắn
5) 7 (bảy) ngày theo lịch sau khi gửi thư qua đường bưu điện
6) Ngay lập tức sau khi đăng trên trang web của Công ty.
3.4. Khách hàng cũng có thể liên hệ với Công ty qua email tại địa chỉ [email protected] và những địa chỉ email khác, và gọi vào các số điện thoại được nêu trong Thỏa thuận và trên trang web của Công ty.
3.5. Khách hàng hiểu và đồng ý rằng, nếu Khách hàng cư xử không phù hợp trong khi giao tiếp với nhân viên đại diện của Công ty, Công ty có quyền đơn phương chấm dứt Thỏa thuận.
3.6. Công ty có quyền sử dụng thông tin liên lạc mà Khách hàng đã cung cấp để gửi tài liệu cung cấp thông tin, tiếp thị, và quảng cáo, tin nhắn dịch vụ và giải quyết các việc khác. Công ty có toàn quyền xác định tính thường xuyên của việc gửi tin nhắn đến Khách hàng. Nếu Khách không muốn nhận tin nhắn cung cấp thông tin (và các tin nhắn khác) từ Công ty, Khách hàng phải hủy đăng ký nhận thông tin bằng cách nhấn vào liên kết "Hủy đăng ký" (nếu tin nhắn giúp thực hiện thao tác này) hoặc bằng cách liên hệ với Bộ phận Dịch vụ Khách hàng.

4. Điều khoản sử dụng Dịch vụ của Công ty

4.1. Sau khi đăng ký, Khách hàng đảm nhận việc cung cấp thông tin nhận diện chính xác và đáng tin cậy theo như những yêu cầu trong phiếu đăng ký của Khách hàng.
4.2. Sau khi đăng ký thành công, Khách hàng sẽ được cấp quyền truy cập vào Cổng Giao dịch, có thể nạp tiền vào Tài khoản Khách hàng (thực hiện nạp tiền vào Tài khoản Khách hàng để thực hiện giao dịch với các sản phẩm) và thực hiện các giao dịch khác.
4.3. Khách hàng phải nhanh chóng thông báo cho Công ty về bất kỳ thay đổi nào đối với thông tin nhận diện và liên lạc của mình (trong vòng 7 (bảy) ngày sau khi có thay đổi) bằng cách thực hiện các thay đổi phù hợp trên Cổng Giao dịch hoặc bằng cách khác theo khuyến nghị của Công ty. Để nhận diện Khách hàng và xác thực nguồn tiền của Khách hàng vào bất cứ lúc nào sau khi đăng ký, Công ty có quyền yêu cầu bất cứ giấy tờ nhận diện cá nhân nào (bao gồm CMND, giấy tờ chứng minh nơi cư trú, giấy tờ chứng minh tình trạng tài chính, và những giấy tờ khác theo toàn quyền quyết định của Công ty). Công ty có quyền ngưng các giao dịch trên sàn và/hoặc giao dịch không thuộc giao dịch trên sàn trên Tài khoản Khách hàng nếu Công ty phát hiện thông tin nhận diện của Khách hàng là không đúng hoặc không chính xác. Ngoài ra, nếu Khách hàng không cung cấp giấy tờ được yêu cầu, Công ty có quyền chặn không cho Khách hàng truy cập vào Cổng Giao dịch cho đến khi hoàn tất các quy trình nhận dạng khách hàng.
Công ty cũng có quyền yêu cầu Khách hàng hoàn tất quy trình nhận diện bằng cách gặp mặt trực tiếp đại diện ủy quyền của Công ty và/hoặc cung cấp giấy tờ, danh sách các giấy tờ mà Công ty quy định theo toàn quyền của mình.
4.4. Việc đăng nhập vào Cổng Giao dịch được bảo vệ bằng mật khẩu.
4.4.1. Khách hàng xác nhận và đồng ý rằng việc truy cập vào Cổng Giao dịch được bảo vệ bằng mật khẩu do chính Khách hàng đặt trong khi đăng ký. Khách hàng không thể chuyển mật khẩu Cổng Giao dịch của mình cho các bên thứ ba.
4.4.2. Khách hàng mặc nhiên có đầy đủ trách nhiệm về việc bảo vệ mật khẩu và ngăn ngừa việc truy cập trái phép.
4.4.3. Tất cả các lệnh được thực hiện trên Cổng Giao dịch thông qua sử dụng mật khẩu của Khách hàng được xem là do Khách hàng thực hiện trừ khi được Công ty quy định khác.
4.4.4. Bất kỳ người nào có quyền truy cập vào Cổng Giao dịch bằng cách nhập mật khẩu của Khách hàng sẽ được nhận diện là Khách hàng trừ khi được Công ty quy định khác.
4.4.5. Công ty không chịu trách nhiệm cho bất kỳ mất mát nào của Khách hàng mà có thể xảy ra trong trường hợp mất cắp, mất, hoặc tiết lộ mật khẩu của Khách hàng cho bên thứ ba, hoặc do việc sử dụng trái phép các thông tin đăng ký của bên thứ ba.
4.5. Khách hàng có quyền thay đổi mật khẩu truy cập vào Cổng Giao dịch hoặc sử dụng quy trình khôi phục mật khẩu do Công ty đề ra.

5. Quy trình khiếu nại và giải quyết tranh chấp

5.1. Các Bên đồng ý rằng các Bên sẽ nỗ lực hết sức để giải quyết, theo phương thức điều đình, tất cả những tranh chấp giữa Công ty và Khách hàng liên quan đến giao dịch, khoản thanh toán, và các hoạt động khác được cung cấp theo Thỏa thuận.
5.2. Nếu phát sinh tranh chấp, Khách hàng phải tuân thủ theo quy trình giải quyết tranh chấp dưới đây. Quy trình giải quyết tranh chấp này mang tính bắt buộc trước khi gửi đơn lên bất kỳ cơ quan nhà nước, tòa án và/hoặc tổ chức tài chính nào để giải quyết tranh chấp đó. Trong trường hợp vi phạm điều 5 của tài liệu này, Khách hàng sẽ bồi thường cho Công ty trước mọi tổn thất, thiệt hại và các khoản thanh toán khác do Khách hàng vi phạm điều khoản này. Tất cả yêu cầu/phàn nàn/đơn/khiếu nại liên quan tới các giao dịch được Khách hàng thực hiện sẽ phải do Khách hàng gửi tuân thủ theo những yêu cầu sau:
5.2.1. Yêu cầu/than phiền/đơn/khiếu nại phải được gửi bằng văn bản.
5.2.2. Yêu cầu/than phiền/đơn/khiếu nại phải có các thông tin sau: họ và tên của khách hàng, tên gọi khác (nếu có), địa chỉ email của Khách hàng, số Tài khoản Khách hàng, ngày và giờ diễn ra việc tranh chấp, miêu tả ngắn gọn về tình trạng tranh chấp, yêu cầu của Khách hàng, số tiền yêu cầu bồi thường và sự tính toán hợp lý của số tiền này (nếu yêu cầu liên quan đến đánh giá về tiền bạc), những điều kiện mà Khách hàng dựa vào để yêu cầu bồi thường và bằng chứng hỗ trợ những yêu cầu này, bao gồm cả việc tham khảo tới các điều khoản của Thỏa thuận này (và các phụ lục của Thỏa thuận) bị vi phạm theo quan điểm của Khách hàng, danh sách những giấy tờ và bằng chứng khác đi kèm khiếu nại/than phiền được Khách hàng chứng thực, và những thông tin khác cần thiết để giải quyết tranh chấp.
5.2.3. Yêu cầu/than phiền/đơn/khiếu nại phải được Khách hàng gửi đi không trễ hơn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự việc liên quan đến yêu cầu này. Khách hàng đồng ý rằng việc trì hoãn khi gửi yêu cầu (than phiền) là cơ sở để từ chối yêu cầu của Khách hàng.
5.2.4. Khách hàng đồng ý trước tiên gửi yêu cầu/khiếu nại đến bộ phận Hỗ trợ Khách hàng của Công ty qua LiveChat thông qua trang web olymptrade.com hoặc qua email [email protected].
5.2.5. Trong trường hợp khiếu nại này vẫn chưa được bộ phận hỗ trợ khách hàng của Công ty giải quyết trong vòng 35 (ba mươi lăm) ngày kể từ ngày Công ty nhận được khiếu nại, Khách hàng có quyền đưa tranh chấp này lên bộ phận giám sát của Công ty bằng cách gửi email đến địa chỉ [email protected].
5.2.6. Trong trường hợp khiếu nại này vẫn chưa được bộ phận giám sát của Công ty giải quyết trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày Công ty nhận được khiếu nại, Khách hàng có quyền đưa tranh chấp này lên bộ phận khiếu nại của Công ty bằng cách gửi email đến địa chỉ [email protected]. Khách hàng được bắt buộc phải hoàn tất việc xác minh tài khoản trước khi gửi yêu cầu/khiếu nại đến bộ phận khiếu nại của Công ty.
5.3. Yêu cầu/than phiền/đơn/khiếu nại không được có:
a) Đánh giá thiên về cảm xúc đối với tình huống tranh chấp
b) Tuyên bố xúc phạm Công ty, và/hoặc
c) Lời phỉ báng.
5.4. Để phản hồi yêu cầu/than phiền/đơn/khiếu nại, Công ty có quyền yêu cầu thêm giấy tờ và/hoặc thông tin từ Khách hàng. Yêu cầu/than phiền/đơn/khiếu nại sẽ được đánh giá dựa trên cơ sở những thông tin Khách hàng cung cấp và dữ liệu bút toán có trên máy chủ của Công ty. Bản ghi của Công ty được ưu tiên hàng đầu so với những bằng chứng và thông tin chứng minh khác. Công ty không chịu trách nhiệm cho những giao dịch không đầy đủ và không bồi thường cho bất kỳ mất mát tài chính hoặc phi tài chính nào xảy ra với Khách hàng liên quan đến việc Khách hàng xem xét bị mất lợi nhuận. Khi xem xét tranh chấp, Công ty sẽ không xem xét đến dữ liệu tham khảo của Khách hàng được lấy từ các công ty và trang web khác.
5.5. Công ty có thể từ chối yêu cầu/than phiền/đơn/khiếu nại nếu các điều khoản và điều kiện của Mục 5 bị vi phạm.
5.6. Công ty có thể xem xét yêu cầu/than phiền/thông báo/khiếu nại trong vòng không quá mười (10) ngày làm việc sau khi nhận.
5.7. Nếu yêu cầu/than phiền/đơn/khiếu nại của Khách hàng không được Công ty giải quyết thông qua quy trình giải quyết tranh chấp ở trên, Khách hàng có thể gửi yêu cầu lên Ủy ban Tài chính (www.financialcommission.org).
5.8. Sau khi thông qua quy trình giải quyết tranh chấp đã nêu ở trên được quy định tại Điều 5.2.-5.7. và với điều kiện là vấn đề này đã được khách hàng nêu lên ít nhất ba lần theo quy định có trong hướng dẫn của Ủy ban Dịch vụ Tài chính Vanuatu, Khách hàng có thể gửi khiếu nại lên Ủy ban Dịch vụ Tài chính Vanuatu tùy thuộc vào việc tuân thủ bắt buộc với quy trình giải quyết tranh chấp đã nêu ở trên. Quy trình giải quyết tranh chấp được xem là được tuân thủ nếu:
a) Hình thức và nội dung của khiếu nại đáp ứng được các yêu cầu của Điều 5.2. và 5.3.
b) Yêu cầu được gửi tới địa chỉ đăng ký của Công ty bằng thư bảo đảm.
c) Khách hàng đã nhận được xác thực đã nhận yêu cầu của Công ty.
d) Đã qua hạn cuối phản hồi yêu cầu. Hạn cuối phản hồi yêu cầu là sáu mươi (60) ngày theo lịch sau khi Công ty nhận yêu cầu.
5.9. Trong trường hợp xảy ra bất kỳ tranh chấp nào, Công ty có quyền chặn hoàn toàn hay một phần hoạt động liên quan đến Tài khoản của Khách hàng cho đến khi giải quyết xong tranh chấp hoặc cho đến khi các Bên đạt được thỏa thuận tạm thời.

6. Luật pháp hiện hành

6.1. Thỏa thuận này chịu sự điều chỉnh của luật pháp của Quốc gia nơi Công ty đăng ký kinh doanh. Các dịch vụ theo Thỏa thuận này được cung cấp tại Quốc gia đăng ký của Công ty.
6.2. Khách hàng, một cách vô điều kiện,:
a) Đồng ý rằng tòa án tại Quốc gia đăng ký của Công ty có quyền tài phán duy nhất để thực hiện bất kỳ tố tụng pháp lý nào liên quan đến Thỏa thuận này.
b) Nộp lên quyền tài phán của tòa án tại Quốc gia đăng ký của Công ty.
c) Khước từ bất kỳ kháng cáo nào liên quan đến các vụ kiện tại tòa trong bất kỳ tòa án nào như vậy.
d) Đồng ý không yêu cầu bồi thường đối với sự không thích hợp của địa điểm tòa án, và không tuyên bố rằng địa điểm của tòa án không có quyền tài phán hợp pháp đối với Khách hàng.

7. Bất khả kháng

7.1. Công ty bảo lưu quyền tuyên bố các tình trạng bất khả kháng nếu Công ty có đủ bằng chứng để làm việc này. Tình trạng bất khả kháng bao gồm, nhưng không giới hạn:
a) Bất cứ hành động, sự kiện, hoặc sự cố bao gồm, nhưng không giới hạn về biểu tình, bạo loạn, nội chiến, hành động khủng bố, chiến tranh, thiên tai, tai nạn, cháy nổ, lũ lụt, bão, mất điện, gián đoạn trong giao tiếp, phần mềm, hoặc thiết bị điện tử, sự hoạt động không đúng của bất cứ loại thiết bị hay phần mềm nào, sự mất ổn định của nguồn cung giá, gián đoạn trong hoạt động, hoặc sự mất ổn định của các nhà cung cấp thanh khoản, v.v., mà theo ý kiến hợp lý của Công ty, dẫn đến việc làm mất ổn định (các) thị trường với một hoặc nhiều hơn một tài sản (sản phẩm).
b) Việc dừng hoạt động, thanh khoản, hay đóng bất cứ thị trường nào, hoặc việc thiếu bất cứ sự kiện nào mà Công ty dựa vào đó để cung cấp giá, hay đưa ra các giới hạn hoặc các điều kiện giao dịch đặc biệt/không theo chuẩn với bất cứ thị trường nào, hoặc có liên quan đến bất cứ sự kiện nào như vậy.
7.2. Nếu Công ty đã xác định xảy ra tình trạng bất khả kháng, Công ty có quyền (không gây tổn hại tới các quyền khác của Công ty) thực hiện bất cứ bước nào sau đây vào bất cứ khi nào mà không cần thông báo trước bằng văn bản:
a) Hủy bất cứ hay toàn bộ giao dịch của Khách hàng, là kết quả gián tiếp hay trực tiếp do tình trạng bất khả kháng gây ra.
b) Ngưng hoặc sửa đổi việc áp dụng của một hoặc tất cả các điều khoản của Thỏa thuận trong suốt thời gian sự kiện bất khả kháng cho thấy Công ty không thể tuân thủ theo những điều khoản này.
c) Thực hiện, hoặc ngược lại, không thực hiện bất cứ hành động nào liên quan đến Công ty, Khách hàng hoặc các khách hàng khác, nếu Công ty, dựa trên những chứng cứ hợp lý, cho rằng điều này là phù hợp theo những điều kiện hiện tại.
d) Tăng thời gian xử lý dành cho các lệnh và yêu cầu của Khách hàng trên Cổng Giao dịch lên đến 30 giây.
7.3. Công ty không chịu trách nhiệm cho sự vi phạm (thực thi không đầy đủ) những nghĩa vụ nếu sự kiện bất khả kháng can thiệp vào việc thực thi nghĩa vụ này.

8. Trách nhiệm của các Bên

8.1. Trách nhiệm của các Bên đối với Thỏa thuận do các điều khoản của Thỏa thuận và các phụ lục quy định.
8.2. Công ty chỉ chịu trách nhiệm cho việc mất mát thực sự gây ra cho Khách hàng do việc không thực thi một cách có chủ đích của Công ty các nghĩa vụ được quy định trong Thỏa thuận. Công ty chịu trách nhiệm về hành động của nhân viên, phòng ban, và đại lý thanh toán của mình như thể đây là hành động của chính Công ty vậy.
8.3. Khách hàng chịu trách nhiệm trước Công ty vì những thiệt hại xảy ra với Công ty do lỗi của Khách hàng, bao gồm:
a) Thiệt hại gây ra do Khách hàng không cung cấp (hoặc cung cấp trễ) bất cứ giấy tờ nào mà phải cung cấp cho Công ty theo quy định của Thỏa thuận và các phụ lục của Thỏa thuận, và cho những thiệt hại gây ra cho Công ty bởi vì bất cứ thông tin sai nào có trong các giấy tờ Khách hàng cung cấp.
b) Những thiệt hại gây ra cho Công ty vì lạm dụng các dịch vụ do Công ty cung cấp cho Khách hàng, bao gồm cả (những) thiệt hại gây ra cho Công ty thông qua việc sử dụng các thuật toán giao dịch người máy và tự động và/hoặc các công cụ phần mềm đặc biệt cũng như các công cụ, thiết bị, phương thức, và kỹ thuật khác để tạo điều kiện hoặc góp phần tạo ra vi phạm nguyên tắc chính trực, trung thực và công bằng khi thực hiện giao dịch.
c) Những thiệt hại do Khách hàng gây ra do các hành động, được phối hợp với các Khách hàng khác của Công ty và/hoặc các bên liên kết của Khách hàng, nhằm gây ra tổn thất cho Công ty. Đối với những thiệt hại khác do Khách hàng gây ra cho Công ty thông qua việc sử dụng các phương thức và kỹ thuật không công bằng và gian lận khác để thực hiện giao dịch (thực thi giao dịch) với Công ty, bao gồm cả việc sử dụng tiền thưởng. Trong bất cứ tình huống nào, "các bên liên kết của Khách hàng" nói đến bất cứ người nào sau đây với mối quan hệ với Khách hàng: người có mối quan hệ họ hàng ở bất cứ mức độ nào, người thân, đối tác, hay các mối quan hệ khác, người cư trú ở cùng một địa chỉ, người dùng cùng một thiết bị, người đăng ký làm Khách hàng của Công ty với cùng một đối tác hoặc Khách hàng của Công ty, và người tham gia vào các hoạt động tập thể dù có hay chưa có việc hình thành nên một thực thể pháp lý. Công ty có quyền mở rộng danh sách các tình huống và các đặc điểm mà theo đó Khách hàng và các bên thứ ba có thể được xác nhận là có liên kết với nhau.
d) Nếu có đủ cơ sở để đưa ra gợi ý Khách hàng cố gắng sử dụng trái phép phần mềm do Công ty cung cấp và tiền được chuyển vào Tài khoản của Công ty.
e) Những thiệt hại gây ra cho Công ty do khoản thu nhập xuất phát từ việc sử dụng các đặc tính kỹ thuật của hệ thống cập nhật giá trên Cổng Giao dịch, và khoản thu nhập xuất phát từ việc tận dụng những lỗi của phần mềm và các lỗ hỏng trên Cổng Giao dịch.
f) Những thiệt hại do Khách hàng gây ra cho Công ty thông qua việc tận dụng thông tin nội gián, thông tin bảo mật, hoặc các thông tin khác mà theo đó Khách hàng được cung cấp bất cứ dạng lợi thế nào khi thực hiện các giao dịch với Công ty.
Công ty có quyền trừ những thiệt hại đã nói ở trên vào tài khoản Khách hàng và/hoặc tài khoản của những người khác (nếu được chứng minh rằng những tài khoản này thuộc về Khách hàng (hoặc của những người đồng phạm với Khách hàng) bằng các phương tiện thiết bị và công cụ kỹ thuật của Công ty). Công ty cũng có quyền khóa các giao dịch sau này ở trên Cổng Giao dịch và khu vực cá nhân của Khách hàng liên quan đến người mà Công ty có đủ chứng cứ và có nghi ngờ cần làm sáng tỏ các hành động (bao gồm cả các hành động tập thể cùng với các Khách hàng khác) nhằm gây ra thiệt hại cho Công ty, và để chuyển tiền từ tài khoản Khách hàng đến tài khoản của Công ty.
8.4. Nếu Khách hàng vi phạm Thỏa thuận, Công ty có toàn quyền:
8.4.1. Sửa đổi số tiền của nghĩa vụ tài chính của Công ty đối với Khách hàng và thay đổi dữ liệu (số dư) trong Tài khoản Khách hàng.
8.4.2. Ngưng cung cấp dịch vụ cho Khách hàng và chặn việc truy cập vào Cổng Giao dịch. Nếu Công ty chặn việc truy cập của Khách hàng vào Cổng Giao dịch, Khách hàng sẽ bắt buộc phải thực hiện các bước cần thiết và hợp lý để khắc phục lý do bị chặn truy cập vào Cổng Giao dịch. Nếu Khách hàng không thực hiện bất cứ biện pháp hay hành động nào để khắc phục lý do này trong vòng ba mươi (30) ngày, Công ty có quyền trừ tất cả số tiền vào tài khoản giao dịch. Công ty không có nghĩa vụ khôi phục lại tất cả số tiền đã bị trừ vào tài khoản giao dịch của Khách hàng nếu Khách hàng đáp ứng được tất cả yêu cầu cần thiết để được bỏ khóa đối với tài khoản giao dịch.
8.5. Nếu Khách hàng vi phạm bất cứ điều khoản nào của Thỏa thuận và các phần cấu thành trong Điều 1.2., bao gồm cả việc từ chối thực hiện những kiểm tra cần thiết và cung cấp thông tin cần thiết, Công ty có toàn quyền từ chối Thỏa thuận này, hủy bất cứ giao dịch nào của Khách hàng, đóng một, nhiều, hoặc tất cả các giao dịch của Khách hàng vào bất cứ thời điểm nào, và ngưng cung cấp dịch vụ cho Khách hàng, hoàn trả hoặc không hoàn trả tiền cho Khách hàng tùy theo toàn quyền quyết định của Công ty. Bất cứ sự vi phạm điều khoản nào được nêu trong điều này đều khiến cho Khách hàng mất quyền được yêu cầu thanh toán hoặc hoàn tiền của Công ty.
8.5.1. Nếu Công ty đã từ chối Thỏa thuận với Khách hàng vì vi phạm các điều khoản của Thỏa thuận, Khách hàng không có quyền mở tài khoản mới, bao gồm cả việc nhập dữ liệu của bên thứ ba trong khi đăng ký. Nếu Công ty phát hiện ra Khách hàng vi phạm nội dung được quy định trong điều này, các hình phạt được nêu trong Điều 8.5. của Thỏa thuận sẽ được áp dụng.
8.6. Công ty không chịu trách nhiệm với Khách hàng vì bất cứ thiệt hại, thua lỗ, mất lợi nhuận, bỏ lỡ cơ hội (bao gồm nhưng không giới hạn trong việc do những dao động của thị trường), phí tổn, hoặc tổn hại xảy ra cho Khách hàng do thực hiện các giao dịch theo các điều khoản của Thỏa thuận.
8.7. Công ty không chịu trách nhiệm trong trường hợp có sự khác biệt giữa thông tin được hiển thị trong Cổng Giao dịch của Khách hàng và thông tin trên máy chủ của Công ty trong quá trình xác định kết quả tài chính đối với giao dịch của Khách hàng. Để loại bỏ sự khác biệt này, Công ty sẽ điều chỉnh dữ liệu trong Cổng Giao dịch theo như thông tin hiện có trên máy chủ Công ty.
8.8. Công ty không chịu trách nhiệm về những thiệt hại của Khách hàng nếu những thiệt hại đó là do hacker tấn công, sự cố (hư hỏng) mạng lưới máy tính, mạng liên lạc, dây điện, và/hoặc hệ thống viễn thông, v.v. được sử dụng trực tiếp để đồng ý với các điều kiện cần thiết cho các giao dịch của Khách hàng hoặc đảm bảo các quy trình hoạt động khác của Công ty xảy ra không do lỗi của Công ty.
8.9. Công ty không chịu trách nhiệm về hư hỏng kỹ thuật và/hoặc gián đoạn trong hoạt động của Cổng Giao dịch xảy ra do hacker tấn công, sự cố (hư hỏng) mạng lưới máy tính, mạng liên lạc, dây điện, và/hoặc hệ thống viễn thông, v.v. và cho những thiệt hại của Khách hàng do những hư hỏng và/hoặc gián đoạn đó gây ra.
8.10. Công ty không chịu trách nhiệm về kết quả giao dịch mà Khách hàng quyết định dựa trên tài liệu phân tích do Công ty và/hoặc các bên thứ ba cung cấp. Khách hàng đã được thông báo rằng các giao dịch được thực hiện theo Thỏa thuận có rủi ro không nhận được khoản thu nhập mong muốn và có rủi ro mất một phần hoặc toàn bộ số tiền đã nạp vào Tài khoản của Khách hàng. Khách hàng công nhận rằng nếu có lỗi, cố ý vi phạm các nghĩa vụ, hoặc có sự chểnh mảng nghiêm trọng từ phía Công ty, Công ty không chịu trách nhiệm về bất kỳ thua lỗ, chi phí, phí tổn và thiệt hại nào của Khách hàng do thông tin không chính xác được cung cấp cho Khách hàng, bao gồm, nhưng không giới hạn về thông tin về các giao dịch trên sàn của Khách hàng. Công ty có quyền hủy hoặc đóng bất cứ giao dịch nào của Khách hàng theo những điều kiện được quy định trong Thỏa thuận. Tuy nhiên, tất cả giao dịch được Khách hàng thực hiện do dựa vào thông tin không chính xác hoặc có lỗi xảy và phải được cả Khách hàng và Công ty thực hiện.
8.11. Công ty không chịu trách nhiệm cho bất kỳ thua lỗ nào mà Khách hàng phải chịu trong trường hợp xảy ra mất cắp, mất, hoặc bị lộ mật khẩu đăng nhập vào Cổng Giao dịch cho bên thứ ba. Khách hàng mặc nhiên có toàn bộ trách nhiệm bảo vệ mật khẩu của mình và bảo vệ mật khẩu không bị bên thứ ba truy cấp trái phép.
8.12. Công ty mặc nhiên không có trách nhiệm đối việc không thể thực hiện (thực hiện đúng) các nghĩa vụ theo Thỏa thuận, nếu việc thực hiện đó bị cản trở bởi các sự kiện bất khả kháng.
8.13. Công ty không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại gián tiếp, đặc biệt, mang tính tùy tiện hoặc tính trừng phạt nào mà Khách hàng phải chịu, bao gồm, nhưng không giới hạn về những thua lỗ, mất khoản tiền tiết kiệm dự kiến hoặc mất khoản thu nhập, cho dù Khách hàng đã được Công ty thông báo về khả năng xảy ra những thiệt hại đó. Thiệt hại không thuộc về tài chính không được bồi thường.
8.14. Công ty có quyền xem xét các vi phạm của Khách hàng vào bất cứ lúc nào, cho dù đó là khi xảy ra sự vi phạm, và nếu Công ty phát hiện ra những vi phạm, Công ty sẽ thực hiện các biện pháp theo Thỏa thuận.

9. Thời gian và quy trình phản đối Thỏa thuận

9.1. Thỏa thuận có hiệu lực đầy đủ ngay từ thời điểm ký kết (thời điểm Khách hàng đăng ký trên trang web hoặc trên Cổng Giao dịch của Công ty) và có hiệu lực trong khoảng thời gian không giới hạn.
9.2. Bất cứ Bên nào có thể đơn phương từ bỏ Thỏa thuận.
9.2.1. Thỏa thuận được xem là bị từ bỏ sau hành động của Công ty như ngày được nêu cụ thể trong thông báo mà Công ty gửi đến Khách hàng.
9.2.2. Thỏa thuận được xem xét bị từ bỏ sau hành động của Khách hàng năm (5) ngày làm việc sau khi Công ty nhận được thông báo bằng văn bản của Khách hàng có tuyên bố từ bỏ Thỏa thuận, với điều kiện là Khách hàng không có nghĩa vụ nào cần thực hiện như được quy định trong Thỏa thuận. Khách hàng phải gửi thông báo từ bỏ Thỏa thuận về địa chỉ của Công ty như được quy định trong Điều 1.1. của Thỏa thuận, hoặc tới địa chỉ email [email protected].
9.3. Thỏa thuận được xem là bị chấm dứt với các Bên khi các nghĩa vụ chung của Khách hàng và Công ty liên quan đến các giao dịch được thực hiện trước đó đã được thực hiện và tất cả khoản nợ của mỗi Bên đã được thanh toán.

10. Các quy định cuối

10.1. Các chỉnh sửa và điều khoản phụ của Thỏa thuận và các phụ lục được Công ty đơn phương đưa ra. Mọi sửa đổi và bổ sung do Công ty thực hiện và không liên quan đến các trường hợp được quy định trong Thỏa thuận sẽ có hiệu lực đầy đủ vào ngày do Công ty nêu rõ.
10.2. Những sửa đổi và bổ sung do Công ty thực hiện với Thỏa thuận và các phụ lục của Thỏa thuận do có các sửa đổi liên quan đến luật pháp và quy định áp dụng cho đối tượng ở trong Thỏa thuận, và các quy định và hợp đồng của hệ thống giao dịch được Công ty sử dụng để thực thi các nghĩa vụ của mình như được quy định trong Thỏa thuận sẽ có hiệu lực đồng thời với những sửa đổi của những tài liệu đã nói tới.
10.3. Khi những sửa đổi và bổ sung do Công ty thực hiện có hiệu lực, những sửa đổi và bổ sung này được áp dụng như nhau cho tất cả Khách hàng, bao gồm cả những Khách hàng ký kết Thỏa thuận trước ngày hiệu lực của những sửa đổi và bổ sung đó.
10.4. Để đảm bảo Khách hàng mà đã ký kết Thỏa thuận biết được tất cả những sửa đổi và bổ sung của Thỏa thuận, Khách hàng phải tự mình truy cập vào trang web hoặc sàn giao dịch của Công ty hoặc với sự hỗ trợ của người được phép ít nhất một lần trong tuần để tìm thông tin về những sửa đổi và/hoặc bổ sung.
10.5. Khi cung cấp dữ liệu cá nhân của mình cho Công ty dưới bất kỳ hình thức nào và theo bất kỳ cách nào (khi thực hiện bất kỳ hành động nào trên trang web của Công ty, thông qua các bên đối tác của Công ty, v.v.), Khách hàng (người thật) theo đó đã cung cấp cho Công ty và các đối tác của Công ty sự chấp thuận với việc xử lý bởi các phương thức tự động và với việc xử lý theo phương thức không phải tự động các dữ liệu cá nhân của mình cho mục đích thực thi Thỏa thuận, triển khai các chiến dịch quảng cáo, cung cấp quảng cáo, tài liệu thông tin, và tiếp thị, và thông tin về các chiến dịch và sự kiện do Công ty tổ chức, và cho những mục đích khác do Công ty quy định, bao gồm: thu thập, ghi nhận, tổ chức, cấu trúc, lưu trữ, phỏng tác hoặc sửa đổi, phục hồi, tư vấn, sử dụng, tiết lộ thông qua chuyển giao, phân phối hoặc cung cấp theo cách khác, sắp xếp hoặc kết hợp, giới hạn, xóa bỏ hoặc hủy bỏ, xử lý xuyên biên giới. Sự chấp thuận được cung cấp trong khoảng thời gian 75 năm (hoặc cho tới khi hết thời gian lưu trữ đối với dữ liệu hoặc tài liệu liên quan có chứa những dữ liệu đó được quy định theo luật hiện tại ở nơi đăng ký kinh doanh chính của Công ty). Sự chấp thuận này có thể được rút lại theo quy định của luật bằng cách liên hệ với Công ty theo địa chỉ đã đăng ký. Thông tin liên lạc hiện có trên trang web của Công ty. Công ty đảm bảo tính bảo mật dữ liệu cá nhân mà Khách hàng đã cung cấp, trừ những trường hợp do luật pháp hiện hành quy định và các trường hợp bất khả kháng.
10.6. Khách hàng có quyền sử dụng thông tin được cung cấp cho Khách hàng cả bằng lời hoặc bằng văn bản bởi Công ty hoặc bên thứ ba, và việc truy cập theo đó được cung cấp cho Khách hàng như một phần của dịch vụ được quy định trong Thỏa thuận chỉ để thực hiện những giao dịch được nêu trong Thỏa thuận. Khách hàng không có quyền phân phát, chỉnh sửa hoặc bổ sung thông tin nói trên, hoặc lưu giữ thông tin trong bản sao lưu riêng biệt. Trong bất kỳ tình huống nào, phạm vi thẩm quyền được cấp cho Khách hàng đối với thông tin do các bên thứ ba đăng tải sẽ không được vượt quá phạm vi thẩm quyền mà Công ty có được từ bên thứ ba. Công ty không đảm bảo rằng thông tin do các bên thứ ba đăng tải là xác thực, chính xách, có liên quan, hoặc sẽ được cung cấp liên tục mà không bị gián đoạn. Công ty không chịu trách nhiệm cho những kết quả giao dịch (thua lỗ, mất thu nhập, thiệt hại về uy tín, v.v.) mà Khách hàng thực hiện dựa trên thông tin mà được Công ty hay bên thứ ba chuyển đến cho Khách hàng cả bằng lời nói hay bằng văn bản.
10.7. Công ty có thể chuyển một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình như được quy định trong Thỏa thuận và các phụ lục của Thỏa thuận cho bên thứ ba nếu bên thứ ba đó đảm nhận thực thi các điều khoản của Thỏa thuận. Việc chuyển quyền và nghĩa vụ này không cần phải được Công ty thông báo trước cho Khách hàng và được xem là được thực hiện vào thời điểm mà thông tin được công bố trên trang web của Công ty.
10.8. Khách hàng không có quyền chuyển nhượng quyền của mình, chuyển các nghĩa vụ của mình hoặc từ bỏ các quyền hoặc nghĩa vụ của mình được quy định trong Thỏa thuận theo bất kỳ cách nào khác mà không có văn bản đồng ý trước của Công ty. Nếu điều kiện này bị vi phạm, bất cứ sự chuyển giao, từ bỏ hoặc chuyển đổi nào đều được cho là không có hiệu lực.
10.9. Công ty, các đối tác hoặc bất kỳ bên liên kết nào khác của Công ty có thể có quyền lợi quan trọng, sự liên quan hoặc sắp xếp về mặt pháp lý đối với bất cứ giao dịch nào trên sàn giao dịch hoặc trong Khu vực Cá nhân, hoặc quyền lợi quan trọng, sự liên quan hoặc sắp xếp về mặt pháp lý mà mâu thuẫn với các quyền lợi của Khách hàng. Ví dụ như Công ty có thể:
a) Hành động như bên đối tác trong bất cứ giao dịch trên sàn nào liên quan đến tài sản.
b) Đề nghị đối tác khác của Công ty làm đối tác cho giao dịch trên sàn.
c) Đưa ra đề nghị và cung cấp dịch vụ cho các đối tác hoặc khách hàng khác của Công ty liên quan đến các giao dịch trên sàn mà họ có cổ phần, cho dù điều này là mâu thuẫn với các lợi ích của Khách hàng.
10.10. Khách hàng đồng ý và ủy quyền cho Công ty hành động liên quan đến Khách hàng và cho Khách hàng nếu Công ty thấy phù hợp, dù có khả năng mâu thuẫn với quyền lợi hoặc với một số quyền lợi quan trọng hiện có về bất kỳ giao dịch nào trên Cổng Giao dịch hoặc trong khu vực cá nhân mà không cần thông báo trước cho Khách hàng. Sự tồn tại mâu thuẫn lợi ích hoặc quyền lợi quan trọng về bất kỳ giao dịch nào trên Cổng Giao dịch hoặc trong khu vực cá nhân sẽ không ảnh hưởng đến việc cung cấp các dịch vụ của nhân viên Công ty cho Khách hàng. Công ty có quyền thỉnh thoảng hành động thay mặt Khách hàng với các bên mà Công ty hay bất cứ bên nào liên quan đến Công ty có Thỏa thuận nhận hàng hóa hay dịch vụ. Công ty đảm bảo rằng những thỏa thuận này được thực hiện ở mức nhiều nhất có thể để mang lại quyền lợi cho Khách hàng, ví dụ như những thỏa thuận giúp cho việc có thể tiếp cận thông tin và các dịch vụ khác mà sẽ không thể tiếp cận được nếu như không có việc này.
10.11. Nếu một tòa án có thẩm quyền phù hợp tuyên bố bất cứ điều khoản nào của Thỏa thuận (hay bất cứ phần nào của điều khoản) vô giá trị và không có hiệu lực, điều khoản đó sẽ được xem là một phần tách biệt của Thỏa thuận, và phần còn lại của Thỏa thuận này vẫn sẽ có hiệu lực đầy đủ.
10.12. Công ty có quyền ngưng cung cấp dịch vụ cho Khách hàng vào bất cứ lúc nào (không bắt buộc phải thông báo trước cho Khách hàng).
10.13. Trong các tình huống được nêu trong Thỏa thuận, Công ty sẽ hành động theo phương thức kinh doanh được chấp nhận dựa trên những nguyên tắc về sự trung thực và công bằng.
10.14. Công ty có quyền chuẩn bị và sử dụng nội dung của Thỏa thuận và các phụ lục của Thỏa thuận bằng các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh. Nếu có sự mâu thuẫn giữa nội dung của Thỏa thuận và các phụ lục của Thỏa thuận bằng tiếng Anh với các nội dung tương ứng bằng các ngôn ngữ khác, nội dung bằng tiếng Anh sẽ chiếm ưu thế hơn. Nội dung của Thỏa thuận được công bố trên trang web của Công ty sẽ được chiếm ưu thế hơn đối với nội dung của Thỏa thuận được công bố ở nơi khác.

11. Danh sách các quốc gia mà Công ty không hoạt động

11.1. Công ty không hoạt động tại hoặc cung cấp dịch vụ cho những người có liên quan đến các quốc gia sau và (hoặc) các lãnh thổ độc lập, có liên quan hoặc trực thuộc của những quốc gia này: Gibraltar, Isle of Man, Guernsey, Jersey, Úc, Canada, Hoa Kỳ, Nhật Bản , Áo, Bỉ, Bulgaria, Croatia, Síp, Liechtenstein, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hungary, Ireland, Iceland, Ý, Israel, Latvia, Lithuania, Luxembourg, Malta, Hà Lan, Na Uy , New Zealand, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Romania, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ, Thụy Điển, Cộng hòa Hồi giáo Iran hoặc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Cộng hòa Mauritius, Cộng hòa Iraq, Khối thịnh vượng chung Puerto Rico, Cộng hòa Yemen, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Sudan, Cộng hòa Ả Rập Syria, Cộng hòa Liên bang Myanmar, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Cộng hòa Mali, Cộng hòa Vanuatu, Saint Vincent và Grenadines, Cộng hòa Serbia, Liên bang Nga, Cộng hòa Belarus, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng như các quốc gia phụ thuộc, liên quan và (hoặc) liên quan lãnh thổ của các quốc gia nói trên.
11.2. Ngoài ra, những người liên quan đến các quốc gia (vùng lãnh thổ) nói ở trên được định nghĩa là người:
11.2.1. Có quốc tịch/giấy phép cư trú/giấy tờ tương tự khác từ quốc gia mà Công ty không hoạt động.
11.2.2. Cư ngụ/là cư dân/có địa chỉ gửi thư hoặc địa chỉ cư trú ở quốc gia mà Công ty không hoạt động.
11.2.3. Được sinh ra ở quốc gia mà Công ty không hoạt động.
11.2.4. Có địa chỉ IP hoặc số điện thoại (mã vùng) liên hệ với quốc gia mà Công ty không hoạt động.
11.2.5. Có những kết nối khác với quốc gia mà Công ty không hoạt động theo như Công ty toàn quyền xác định.
11.3. Nếu như phát hiện ra Công ty cung cấp dịch vụ cho người có liên hệ với quốc gia mà Công ty không hoạt động, Công ty có thể áp dụng các hình phạt được quy định trong Điều 8.5. Thỏa thuận.